Cơ sở pháp lý thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

    • Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
    • Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
    • Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;
    • Một số văn bản hướng dẫn thi hành.

    A. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú, ký hiệu thẻ tạm trú theo pháp luật Việt Nam

    • Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
    • Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT

    B. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cần cung cấp

    b.1. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam

    • Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài (Giấy phép ĐKKD, Giấy phép đầu tư, Giấy phép hoạt động của VPDD, chi nhánh…… Tuỳ theo doanh nghiệp và loại hình doanh nghiệp thì có sẽ có những loại giấy tờ khác nhau);
    • Bản sao chứng thực Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài;
    • Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại cơ quan Xuất nhập cảnh (Mẫu NA16);
    • Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6);
    • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8);
    • Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh;
    • Hộ chiếu bản gốc (Lưu ý hộ chiếu có thị thực đúng mục đích làm việc, trường hợp trước đó người lao động nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú thì yêu cầu kèm theo cả thẻ tạm trú đang sử dụng);
    • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam (nếu có) (có thể đăng ký online trên trang Xuất nhập cảnh)
    • 02 Ảnh cá nhân có kích thước 2cm x 3cm.

    b.2. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam

    • Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài;
    • Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7);
    • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8);
    • Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích);
    • 02 ảnh cá nhân có kích thước 2cm x 3cm;
    • Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam;
    • Bản sao công chứng CMND của vợ hoặc chồng là người Việt Nam;

    b.3. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là nhà đầu tư tại Việt Nam

    • Bản sao công chứng Giấy ĐKKD, Giấy phép đầu tư trong đó thể hiện chi tiết và rõ ràng phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài;
    • Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16);
    • Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA6);
    • Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8);
    • Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh;
    • Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích);
    • Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam;
    • 02 ảnh cá nhân có kích thước 2cm x 3cm.

    C. Thời hạn thẻ tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam

    • Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày;
    • Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm;
    • Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm;
    • Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm;
    • Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm;
    • Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

    D. Thời gian thực hiện: 05 -07 ngày làm viêc

    Team Vi-star đã giúp tôi rất nhiều trong việc tính toán hợp lý hóa các chi phí cũng như chuẩn hóa quy trình, bộ máy kế toán tại công ty.
    Tôi thật sự tin tưởng hoàn toàn vào chất lượng dịch vụ và uy tín tại Vi-Star